Cách Đếm Số Bằng Tiếng Anh

Cách Đếm Số Bằng Tiếng Anh

Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH

Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH

Cách đ�c số trong tiếng Anh: một số trư�ng hợp sử dụng số đếm

Khi nói đến số lượng của ngÆ°á»�i, con vật, đồ vật, sá»± việc,… ta cần lÆ°u ý giữ nguyên số đếm và không thay đổi.

Ví dụ: I have three books. (Tôi có 3 quyển sách) My family has four people. (Gia đình tôi có 4 ngư�i)

Bảng số đếm từ 1 đến 12

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Cách đ�c số trong tiếng Anh

Số đếm là những số dùng để chỉ số lượng, số lần trong Tiếng Anh. Số đếm và số thứ tá»± đôi khi có thể gây nhầm lẫn cho ngÆ°á»�i dùng, vậy nên bạn cần xác định rõ số đếm là gì và cách Ä‘á»�c số trong tiếng Anh nhÆ° thế nào.Â

�ể hiểu rõ hơn, ta xét qua ví dụ một đàn gà. Khi muốn nói đến lượng gà thuộc đàn gà, ta sẽ dùng số đếm, chẳng hạn như đàn gà có 5 con gà. Còn khi bạn nói, trong đàn gà, con gà trống đi ở vị trí đầu tiên, thứ 2 là gà mái,.. thì đây là trư�ng hợp dùng số thứ tự.

Bảng số đếm Tiếng Anh

Dưới đây là bảng số đếm kèm phiên âm cách đ�c số trong tiếng Anh để các bạn tham khảo:

Bảng số đếm từ 20 đến 99

Vá»›i các chữ ố hàng chục, các bạn chỉ cần thêm Ä‘uôi “tyâ€� đằng sau. (Trừ: 20- twenty, 30 – thirty, 50 – fifty). TrÆ°á»�ng hợp số không tròn chục, bạn chỉ cần ghép thêm số đếm tÆ°Æ¡ng ứng vào.

20: twenty thì 21 sẽ là twenty-one, 22 sẽ là twenty-two… 30: Thirty thì 31 sẽ là thirty-one, 32 sẽ là thirty-two…

Tương tự cho đến 99 sẽ là ninety-nine.

Cách đ�c số trong tiếng Anh: Bảng số đếm tiếng Anh

Khi h�c Tiếng Anh, ngoài việc trau dồi vốn từ vựng thì việc h�c bảng số đếm cũng vô cùng quan tr�ng. Tương tự như từ vựng Tiếng Anh, số đếm Tiếng Anh tưởng chừng đơn giản nhưng có rất nhi�u đi�u thú vị đang ch� bạn khám phá đó. Chần chừ gì nữa, bắt đầu ngay với NativeX nào!

Cách đ�c số điện thoại

Khi nói vá»� số Ä‘iện thoại, bạn chỉ cần tách rá»�i các con số và liệt kê từng nhóm 3 hoặc 4 con số trong dãy số Ä‘iện thoại đó. Còn số 0 sẽ được Ä‘á»�c là “zeroâ€� hoặc “ohâ€�. Ví dụ nhÆ°:Â

Ví dụ: My phone number is 0987 654 321. (Số điện thoại của tôi là 0987 654 321)

Ta sẽ dùng cách đ�c số đếm giữ nguyên không đổi để nói v� số tuổi, nhưng sẽ thêm hậu tố years old (tuổi) phía sau.

Ví dụ: I’m nineteen years old. (Tôi 19 tuổi).

Ä�ối vá»›i cách Ä‘á»�c số năm trong tiếng Anh sẽ có sá»± khác biệt nhÆ° sau: Chúng ta thÆ°á»�ng sẽ tách rá»�i chúng ra nhÆ° sau: Cách Ä‘á»�c năm 1995: nineteen ninety-five.Â

Còn đối vá»›i những năm từ 2000 trở Ä‘i, chúng ta có cách Ä‘á»�c thông thÆ°á»�ng nhÆ° sau: 2000 là two thousand, còn 2006 là two thousand and six.Â

I was born in two thousand and one. (Tôi sinh năm 2001)

Qua bài viết trên, hi v�ng NativeX đã giúp bạn nắm rõ hơn v� bảng số đếm trong Tiếng Anh. �ể nắm rõ hơn cũng như thuần thục hơn, bạn hãy nhớ luyện tập thư�ng xuyên, áp dụng kiến thức vào thực tế nhé. Không chỉ có số đếm đâu, còn nhi�u kiến thức Tiếng Anh khác rất cần thiết và bổ ích đấy, tìm hiểu ngay với NativeX.

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Số thứ tự có thể kết thúc bằng các chữ "a", "y", "e" tùy vào danh từ đứng trước các số thứ tự (danh từ giống cái thì tính từ kết thúc bằng chữ "a", danh từ giống đực thì tính từ kết thúc bằng chữ "y" và danh từ giống trung thì tính từ kết thúc bằng chữ "e"). Tuy vậy, để đơn giản hóa, chúng tôi sẽ chỉ bày ra các ví dụ cho các danh từ giống nam. Khi đã thạo tiếng, bạn chỉ cần đổi "y" thành "a" hoặc "e" là chuẩn.

Học tiếng Ba Lan ngày càng được nhiều người ưa chuộng và theo học. Để học tiếng Ba Lan tốt và hiệu quả nhất bạn cần nắm vững các cấu trúc ngữ pháp và từ vụng tiếng Ba Lan. Trong đó học số đếm bằng tiếng Ba Lan cũng rất quan trọng và là 1 bước đệm cho bạn trên con đường chinh phục tiếng Ba Lan...

Dưới đây là danh sách chữ số bằng tiếng Ba Lan. Bảng chữ số tiếng Ba Lan

Tương tự như tiếng Anh trong tiếng Ba Lan số 20 là dwadzieścia sẽ kết hợp với số 1 là jeden tạo thành số 21 21 – dwadzieścia jeden từ 21 tới 29 tương tự Bảng chữ số tiếng Ba Lan (2)

Bài tập cho số đếm: Ghép số theo các mẫu trên. Hãy thử viết ra nháp một vài số bất kì và tập ghép. Ghép số tương tự như các mẫu trên. Hãy thử viết ra nháp một vài số bất kì và tập ghép số đếm. Ví dụ: 1259 - tysiąc dwieście pięćdziesiąt dziewięć

Học tiếng Ba Lan thật dễ dàng đúng không nào

Số thứ tự trong tiếng Ba Lan được cho là tính từ, chỉ tính chất, hiện trạng.  Ví dụ:  Tôi là người tới công sở thứ nhất - đầu tiên  Tôi là người đứng thứ nhất trong cuộc đua  Tôi lấy hàng từ kho thứ nhất còn anh hãy lấy hàng từ kho thứ hai Bây giờ là giờ thứ 13 trong ngày (dùng số thứ tự để chỉ giờ và thời gian, chứ không dùng số đếm, tức không nói: bây giờ là "13 giờ" mà nói là "giờ thứ 13".

Học số đếm tiếng Ba Lan hiệu quả

Số thứ tự có thể kết thúc bằng các chữ "a", "y", "e" tùy vào danh từ đứng trước các số thứ tự (danh từ giống cái thì tính tự kết thúc bằng chữ "a", danh từ giống đực thì tính từ kết thúc bằng chữ "y" và danh từ giống trung thì tính từ kết thúc bằng chữ "e"). Tuy vậy, để đơn giản hóa, chúng tôi sẽ chỉ bày ra các ví dụ cho các danh từ giống nam. Khi đã thạo tiếng, bạn chỉ cần đổi "y" thành "a" hoặc "e" là chuẩn.  Ví dụ: "thứ nhất" giống đực là pierwszy, giống cái là pierwsza, giống trung là pierwsze.

Học tiếng Ba Lan rất vui đúng không nào?

Bảng số đếm trên 100

�ối với các số không tròn, bạn cộng thêm phần số đếm tương ứng vào sau.

Ví dụ: 101: one hundred and one 1234: one thousand two hundred thirty-four.

Cách đếm thứ trong tiếng Ba Lan

Cứ tương tự như thế trong những số cao hơn. Mong các bạn có thêm nguồn thông tin bổ ích sau bài tập số đếm này, tiếng Ba Lan rất thú vị và độc đáo. Chúc các bạn thành công trên con đường học tiếng Ba Lan. Tags: sách học tiếng ba lan, hoc tieng ba lan that don gian, bảng chữ cái tiếng ba lan, tiếng ba lan có khó không, ngữ pháp tiếng ba lan, hoc tieng ba lan mien phi, xin chào tiếng ba lan, học tiếng ba lan ở hà nội

Bảng số đếm từ 13 đến 19

Từ số 13 đến 19 ta chỉ cần thêm đuôi “teen� vào mỗi số như bảng bên dưới.

Lưu ý: Thirteen (không phải Threeteen) và Fifteen (không phải Fiveteen).