Hợp tác là gì? hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc hay một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung. Tinh thần hợp tác phải xuất phát từ sự tự nguyện, bình đẳng, giúp đỡ và hỗ trợ qua lại trong công việc vì lợi ích chung.
Hợp tác là gì? hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc hay một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung. Tinh thần hợp tác phải xuất phát từ sự tự nguyện, bình đẳng, giúp đỡ và hỗ trợ qua lại trong công việc vì lợi ích chung.
Hợp tác trong Tiếng Anh được dịch là Cooperation. Đây là từ vựng được sử dụng dưới dạng danh từ và có thể đứng ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu.
- Với nghĩa thông thường, Cooperation thường được dùng với nghĩa là hành động mà bạn và một người khác cùng làm để tạo ra thành quả với lợi ích chia đều cho cả 2.
(Hình ảnh minh họa Hợp tác trong Tiếng Anh)
The League of Nations, according to Woodrow Wilson, was created to replace power relations with international cooperation.
Liên minh các quốc gia, theo Woodrow Wilson, được thành lập để thay thế quan hệ quyền lực bằng hợp tác quốc tế.
The deal will give the two countries' military cooperation a new sense of solidity.
Thỏa thuận này sẽ mang lại cho sự hợp tác quân sự của hai nước một cảm giác vững chắc mới.
We operated in a cooperative manner.
Chúng tôi hoạt động một cách hợp tác.
- Với nghĩa rộng hơn, không chỉ là sự hợp tác giữa 2 người, mà còn là quá trình làm việc với một công ty, tổ chức hoặc quốc gia khác để đạt được điều gì đó
Via cooperation with Chinese businesses, marketing networks have been strengthened.
Thông qua hợp tác với các doanh nghiệp Trung Quốc, mạng lưới tiếp thị đã được tăng cường.
cooperation between sb/sth (and sb/sth)
closer/greater/increased cooperation
Starbucks sources its coffee directly from Mexican farmers in collaboration with Conservation International.
Starbucks cung cấp cà phê trực tiếp từ nông dân Mexico phối hợp với Tổ chức Bảo tồn Quốc tế.
Bất đồng là điều không thể tránh khỏi khi hai doanh nghiệp cùng quyết định hợp tác. Tuy nhiên thay vì nóng nảy và hiếu chiến. Hãy giải quyết mọi thứ trong cách giãn hòa, hòa bình. Bằng trong đối thoại và bàn bạc để đi đến thống nhất. Tránh những rạn nứt không đáng có.
“Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”, là câu nói luôn được ví von về cách đối nhân xử thế với nhau. Cũng là cách để mọi người sử dụng khi xảy ra mâu thuẫn hay xung đột với ai đó. Sự hòa bình là cách tốt nhất để giải quyết mọi việc êm xuôi và đỡ gây ra sự tranh chấp, dẫn đến án mạng nào đó không đáng có.
Trong một mối quan hệ kinh doanh tốt, được quyết định bởi sự thấu hiểu và tương trợ lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh. Dẫu cho giữa đôi bên có những khác biệt về cách thức cũng như đặc thù công việc. Nhưng tất cả cần dựa trên tiêu chí hiểu và hỗ trợ để cùng phát triển.
Ví dụ một người rành về luật kinh doanh. Một người có nhiều mối quan hệ rộng rãi và giỏi kinh doanh thì sự hợp tác này càng trở nên hoàn hảo tuyệt đối.
Soạn thảo một văn bản, hợp đồng với những điều khoản cụ thể, rõ ràng là điều hết sức cần thiết cho đôi bên. Mặc dù chúng ta tin tưởng tuyệt đối vào đối tác. Nhưng vẫn cần có hợp đồng rõ ràng, điều lệ là sự rang buộc cần thiết về pháp lý. Ngoài ra, đó cũng là thước đo để phân chia một cách công bằng giữa 2 đối tác. Hợp đồng thỏa thuận còn làm tăng trách nhiệm từng bên và là cán cân phân định đúng, sai. Nếu giữa đôi bên nảy sinh vấn đề bất đồng quan điểm, ý kiến hay xung đột vấn đề nào đó…
Trong cuộc hợp tác nào cũng vậy, dù là bạn bè thân thiết, người thân cận nhưng cũng phải có sự rõ ràng minh bạch về giấy tờ, bằng chứng trong mọi vấn đề. Để tránh tình trạng xảy ra sự mâu thuẫn về sau. Đó là sự hợp tác bền vững và cùng nhau phát triển lâu dài. Muốn có được kỹ năng hợp tác cho mình, từ giờ hãy bắt đầu từ kỹ năng hợp tác trong học tập, nó sẽ trở thành thói quen rèn luyện để có được kỹ năng hợp tác tốt hơn.
Tin chắc với các thông tin mà Edumall mang lại sẽ giúp bạn hiểu thêm về hợp tác là gì.
Bạn có thể tham khảo thêm về kỹ năng hợp tác cùng với các kỹ năng mềm khác để phát triển bản thân mình hướng đến thành công.
Có lẽ chúng ta đã nghe thấy cụm từ “Hợp tác” rất nhiều lần trên các phương tiện truyền thông như ti vi, đài báo rồi đúng không nào? Tuy nhiên, “Hợp tác ở mỗi ngữ cảnh và chuyên ngành trong Tiếng Anh thì lại mang một sắc thái nghĩa hoàn toàn riêng biệt. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về một từ vựng cụ thể liên quan đến ngành thương mại, đó chính là “Hợp tác”. Vậy “Hợp tác” là gì trong Tiếng Anh? Nó được sử dụng như thế nào và có những cấu trúc ngữ pháp nào trong tiếng anh? StudyTiengAnh thấy nó là một loại từ khá phổ biến và hay đáng được tìm hiểu. Hãy cùng chúng mình đi tìm lời giải đáp trong bài viết dưới đây nhé. Chúc bạn học tốt nhé!
(Hình ảnh minh họa Hợp tác trong Tiếng Anh)
- Từ vựng: Hợp tác - cooperation
- Cách phát âm: /kəʊˌɒp.ərˈeɪ.ʃən/
- Nghĩa thông thường: Theo từ điển Cambridge, Cooperation (hay Hợp tác) được sử dụng với nghĩa là hành động hoặc làm việc cùng nhau cho một mục đích cụ thể, hoặc giúp đỡ bằng cách làm điều mà ai đó yêu cầu bạn làm.
The families of the victims assisted in the cooperation of this film.
Gia đình của các nạn nhân đã hỗ trợ trong sự hợp tác của bộ phim này.
Between the two nations, there is so little cooperation.
Giữa hai quốc gia, có rất ít sự hợp tác.
In cooperation with a German corporation, the company manufactures computers.
Hợp tác với một tập đoàn Đức, công ty đã đầu tư sản xuất máy tính.
(Hình ảnh minh họa Hợp tác trong Tiếng Anh)
Growth coalitions emerge as these relationships take the form of active cooperation aimed at strategies that both sides believe would encourage investment and productivity growth.
Các liên minh tăng trưởng nổi lên khi các mối quan hệ này có hình thức hợp tác tích cực nhằm vào các chiến lược mà cả hai bên tin rằng sẽ khuyến khích đầu tư và tăng năng suất.
The forces that drive bilateral cooperation for an organization focusing on environmental improvement can be revealed by identifying the project characteristics that appear to support acceptance.
Các lực lượng thúc đẩy hợp tác song phương cho một tổ chức tập trung vào cải thiện môi trường có thể được tiết lộ bằng cách xác định các đặc điểm của dự án dường như hỗ trợ chấp nhận.
It works within the tenets of objectivity, impartiality, and close cooperation with the entire healthcare sector.
Nó hoạt động trong các nguyên lý khách quan, công bằng và hợp tác sâu sắc với toàn bộ lĩnh vực chăm sóc sức khỏe.
Sự chia sẻ công bằng và lợi ích đôi bên giữa các bên trong hợp tác là yếu tố quan trọng để giúp hợp tác thành công. Các bên cần phải thựchiện việc chia sẻ công bằng các tài nguyên, giá trị và lợi ích để đạt được sự đồng thuận và tạo ra giá trị cho cả hai bên.
James needs Jane’s company cooperation to make this event a success.
James cần sự hợp tác của công ty của Jane để làm cho sự kiện này thành công.
It was not a typical mechanism for international cooperation between equals, such as those addressing mutual security or global warming
Nó không phải là một cơ chế điển hình cho hợp tác quốc tế giữa các bên bình đẳng, chẳng hạn như những cơ chế giải quyết an ninh lẫn nhau hoặc nóng lên toàn cầu
It combines the issue of elucidating cooperation with the problem of elucidating defection penalty.
Nó kết hợp vấn đề làm sáng tỏ hợp tác với vấn đề làm sáng tỏ hình phạt đào ngũ.
Vậy là chúng ta đã có cơ hội được tìm hiểu rõ hơn về nghĩa cách sử dụng cấu trúc từ Hợp tác trong Tiếng Anh. Hi vọng Studytienganh.vn đã giúp bạn bổ sung thêm kiến thức về Tiếng Anh. Chúc các bạn học Tiếng Anh thật thành công!
Cùng DOL phân biệt cooperation và collaboration nha!
- Cooperation (sự hợp tác): thường ám chỉ sự hợp tác giữa các bên mà vẫn giữ sự độc lập của từng bên. Các bên có thể làm việc cùng nhau để đạt được một mục tiêu chung, nhưng vẫn giữ quyền tự quyết và kiểm soát riêng lẻ.
Ví dụ: With the cooperation of the public, the police may be able to catch this man. (Với sự hợp tác của người dân, cảnh sát có thể sẽ bắt được người đàn ông này.)
- Collaboration (sự cộng tác): là sự hợp tác chặt chẽ và tích hợp giữa các bên để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ chung với mức độ tương tác và chia sẻ thông tin cao hơn; mọi người thường phải làm việc cùng nhau, chia sẻ ý kiến, và đưa ra quyết định chung để đạt được một mục tiêu chung.
Ví dụ: She wrote the book in collaboration with one of her students. (Cô ấy đã viết cuốn sách với sự cộng tác của một trong những học sinh của mình.)
DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng
Hợp tác là một khái niệm quan trọng trong cuộc sống và kinh doanh hiện nay. Hợp tác đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng mối quan hệ đối tác, cải thiện hiệu quả công việc và đạt được các mục tiêu chung. Từ khóa "hợp tác là gì" là một từ khóa phổ biến được tìm kiếm trên các công cụ tìm kiếm, và trong bài viết này. Hãy cùng việc làm Đà Nẵng sẽ tìm hiểu sâu hơn về hợp tác là gì.
Hợp tác là việc hai hoặc nhiều bên cùng làm việc với nhau để đạt được một mục tiêu. Trong hợp tác, các bên đóng góp tài nguyên, kỹ năng và nỗ lực của mình để đạt được một kết quả mà mỗi bên không thể đạt được một mình.
Hợp tác có thể xảy ra trong nhiều lĩnh vực, từ kinh doanh và chính trị đến nghiên cứu khoa học và giáo dục. Các hình thức hợp tác phổ biến bao gồm đối tác kinh doanh, liên minh, liên kết và tổ chức phi lợi nhuận.
Trong một mối quan hệ hợp tác, các bên thường phải thỏa hiệp, tôn trọng và tin tưởng lẫn nhau để đạt được mục tiêu chung và xây dựng một mối quan hệ lâu dài có lợi cho tất cả các bên.