Mẫu Giấy Bảo Lãnh Cho Người Nước Ngoài Tạm Trú

Mẫu Giấy Bảo Lãnh Cho Người Nước Ngoài Tạm Trú

a Hồ sơ xin thẻ tạm trú cho Lao động nước ngoài bao gồm:

a Hồ sơ xin thẻ tạm trú cho Lao động nước ngoài bao gồm:

b. Nơi nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người có giấy phép làm việc tại Việt Nam ở đâu?

Tuỳ thuộc vào từng trường hợp mà doanh nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại  Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh thành phố

Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép làm việc tại Việt Nam mới nhất 2024

Người nước ngoài có giấy phép lao động  hoặc giấy miễn giấy phép lao động có thời hạn từ 12 tháng trở lên theo quy định được cấp thẻ tạm trú, thời hạn của thẻ tạm trú tuỳ thuộc vào thời hạn còn hiệu lực của giấy phép lao động. Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú có thể nộp trực tiếp hoặc nộp online tại Cổng dịch vụ công quốc gia.

Theo quy định của pháp luật về lao động thì thời hạn tối đa cho giấy phép lao động cho người nước ngoài có thời hạn tối đa 02 năm, chính vì vậy người nước ngoài có thể xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam với thời hạn tối đa là 02 năm theo quy định.

Lưu ý về hộ chiếu của người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú.

- Trường hợp hộ chiếu của người lao động không còn đủ thời gian sử dụng 2 năm thì sẽ cấp thẻ tạm trú theo thời hạn của hộ chiếu nhưng tối thiểu không dưới 1 năm.

- Công dân là người Trung Quốc mang hộ chiếu gắn chíp điện tử (hộ chiếu E) thì thủ tục xin cấp thẻ tạm trú sẽ được chuyển sang visa có thời hạn tối đa 1 năm.

- Hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn tối thiểu 1 năm. Nếu trường hợp xin thẻ tạm trú loại 2 năm thì thời hạn của hộ chiếu còn phải tối thiểu là hơn 2 năm.

-  Visa. thị thực đang sử dụng tại Việt Nam của người nước ngoài phải đúng mục đích (Thị thực phải có ký hiệu là LĐ, LĐ 1, LĐ 2 hoặc DN, DN1, DN2) do chính công ty bảo lãnh trước đó.

- Trường hợp chuyển đổi từ visa hoặc thẻ tạm trú loại khác sang thẻ tạm trú làm việc thì thì yêu cầu phải có Giấy phép lao động hoặc giẫy miễn giấy phép lao động và các điều kiện phù hợp khác theo quy định của pháp luật ( trường hợp được chuyển đổi theo quy định tại khoản 4, Điều 7 Luật số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, Xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam

- Có giấy phép lao động (Giấy phép làm việc) hoặc giấy miễn giấy phép lao động còn hạn sử dụng tối thiểu là 1 năm (đủ 12 tháng)

c. Thời gian làm thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài mất bao lâu?

Thời gian theo quy định để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Lệ phí xin cấp thẻ tạm trú theo quy định của Cục xuất nhập ảnh.

Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm

Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm và không quá 10 năm

Có thể bạn quan tâm: Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Theo quy định của Luật lao động và Luật xuất nhập cảnh thì Giấy phép lao động và Giấy miễn giấy phép lao động có thời hạn 2 năm nên thẻ tạm trú cho người lao động cũng có thời hạn tối đa là 2 năm. Trong trường hợp giấy phép lao động có thời gian đủ 2 năm mà hộ chiếu còn thời hạn sử dụng không đủ 2 năm thì thẻ tạm trú sẽ được cấp bằng thời hạn hết hạn của hộ chiếu.

Cục quản lý xuất nhập cảnh nhận hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú chung cho các doanh nghiệp và tổ chức trên toàn quốc. Các tỉnh phía Bắc nộp hồ sơ tại Cục quản lý xuất nhập cảnh tại số 44 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội, các tỉnh phía Nam và Nam Trung Bộ, Tây Nguyên nộp hồ sơ tại văn phòng Cục xuất nhập cảnh phía Nam số 333 Nguyễn Trãi, Quận 1, TP HCM. Trường hợp không nộp ở Cục xuất nhập cảnh thì doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp mình có trụ sở đăng ký ký kinh doanh.

Người nước ngoài đang sử dụng các loại visa khác như visa du lịch, visa doanh nghiệp, đầu tư, visa thăm thân .... sang thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ 1, LĐ 2 với điều kiện là có Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động. Trong trường hợp này doanh nghiệp, người lao động phải có sự giải trình hợp lý về việc chuyển đổi này. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ xem xét việc cấp hoặc không cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo diện lao động.

Doanh nghiệp/tổ chức phải nộp lệ phí xin cấp thẻ tạm trú khi bắt đầu nộp hồ sơ tại Cơ quan xuất nhập cảnh. Lệ phí được xuất hóa đơn theo quy định của Bộ tài chính. Doanh nghiệp có thể nộp lệ phí bằng đồng Việt Nam (VNĐ) hoặc Đô la Mỹ (USD). Việc nộp lệ phí hiện tại là trực tiếp không nộp qua hình thức trực tuyến, chuyển khoản hoặc quẹt thẻ ngân hàng.

Người lao động nước ngoài đang có thẻ tạm trú tại một Công ty chuyển sang một công ty khác làm việc theo Hợp đồng lao động mới khi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú phải cung cấp một số tài liệu sau: 1- Giấy phép lao động mới. 2. Thanh lý hợp đồng hoặc Quyết định nghỉ việc của công ty cũ. Trường hợp không có đủ tài liệu ở mục (2) thì yêu cầu người lao động có lý do chính đáng phù hợp theo quy định của pháp luật

Công ty có thể đăng ký xin cấp thẻ tạm trú online cho người lao động qua cổng dịch vụ công quốc gia

a. Hồ sơ chuẩn bị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo hình thức nộp trực tiếp

- Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài (Giấy phép ĐKKD, Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh ...... Tuỳ theo doanh nghiệp và loại hình doanh nghiệp thì có sẽ có những loại giấy tờ khác nhau)

- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

- Tờ khai đăng ký mẫu dấu và mẫu chữ ký của người đại diện pháp luật theo mẫu NA16.

- 01 Bản sao chứng thực Giấy phép lao động  hoặc giấy miễn giấy phép lao động của người lao  động nước ngoài.

- Các mẫu tờ khai xin cấp thẻ tạm trú NA6 NA8

- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.

- Hộ chiếu, visa/thẻ tạm trú cũ bản gốc (Lưu ý hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, trường hợp trước đó người lao động nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú thì yêu cầu kèm theo cả thẻ tạm trú đang sử dụng);

- Tờ khai đăng ký tạm trú online hoặc Giấy xác nhận đăng ký tạm trú/ sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam. (Lưu ý:. Trong một số trường hợp cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ yêu cầu người lao động cung cấp tại liệu này.

- Ảnh 2cmx3cm: Kèm theo 02 chiếc

- Trường hợp chuyển đổi từ visa du lịch,  visa, thẻ tạm trú thăm thân, đầu tư .... sang thẻ tạm trú lao động yêu cầu bổ sung thêm văn bản giải trình tính phù hợp của việc chuyển đổi và lý do của việc chuyển đổi mục đích thị thực;

- Trường hợp người lao động chuyển công ty sang làm việc tại một công ty khác thì yêu cầu cung cấp quyết định nghỉ việc hoặc văn bản tương đương và văn bản giải trình sự phù hợp của việc dịch chuyển công việc.

- Người thân của người nước ngoài bao gồm vợ, chồng và trẻ em là con dưới 18 tuổi thì phải cung cấp bản dịch thuật công chứng ra tiếng Việt các giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như Đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình .....

- Trường hợp cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài do bị mất, hư hỏng hoặc đổi hộ chiếu mới thì cần cung cấp đơn trình bày về việc mất, hư hỏng, hộ chiếu mới ......