Mở Tờ Khai Hải Quan Tại Đâu Tại Mỹ Mới Nhất

Mở Tờ Khai Hải Quan Tại Đâu Tại Mỹ Mới Nhất

Hướng dẫn khai tờ khai hải quan mới nhất 2024 (Hình từ internet)

Hướng dẫn khai tờ khai hải quan mới nhất 2024 (Hình từ internet)

Hướng dẫn khai hải quan điện tử VNACCS/VCIS

Phần mềm khai báo hải quan trực tuyến và thông quan tự động VNACCS/VCIS được Nhà nước áp dụng từ năm 2014 giúp doanh nghiệp và cơ quan Hải Quan tiết kiệm thời gian, chi phí cũng như tiện lợi, dễ dàng hơn.

Để khai hải quan điện tử VNACCS/VCIS, doanh nghiệp thực hiện như sau:

Bước 4: Sử dụng phần mềm để thực hiện khai hải quan

Đầu tiên doanh nghiệp cần Khai và truyền tờ khai theo đúng quy định tiêu chí và khuôn dạng chuẩn các thông số yêu cầu. Sau đó gửi tới hệ thống của cơ quan hải Quan.

Sau khi gửi số liệu, doanh nghiệp sẽ nhận được thông tin phản hồi từ cơ quan Hải Quan. Doanh nghiệp nhận kết quả lần 1 để nhận số tiếp nhận Hải Quan, sau đó 10 – 15 phút nhận kết quả lần 2 để nhận số tờ khai hải quan.

Sau đó 1 giờ đồng hồ, ấn tiếp nhận kết quả để nhận kết quả phân luồng, sau đó in tờ khai từ phần mềm và ra càng làm thủ tục Xuất nhập khẩu Hàng hóa.

Trường hợp bạn khai báo sai, hệ thống sẽ phát hiện ra lỗi, và sẽ thông báo trên màn hình máy tính, bạn cần chỉnh sửa cho chính xác rồi truyền lại.

Hi vọng cách mở tờ khai Hải quan trên đây sẽ giúp doanh nghiệp rút ngắn thời gian làm thủ tục thông quan.

Khi bạn cần báo giá dịch vụ khai thuê hải quan trọn gói, hãy liên hệ với Đại Dương Xanh qua hotline: 0906 998 665 (Mr Nhân) . Đại Dương Xanh – luôn cung cấp dịch vụ vận tải và xuất nhập khẩu uy tín, chất lượng, chuyên nghiệp với giá cả cạnh tranh nhất.

Cách mở tờ khai hải quan nhanh chóng

- Bước 1: Người khai hải quan đề nghị được phép hủy tờ khai hải quan đã đăng ký;

- Bước 2: Cơ quan hải quan xem xét việc hủy tờ khai hải quan đã đăng ký;

2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ điện tử

- Địa chỉ nộp hồ sơ: Người làm thủ tục truy cập vào hệ thống tại địa chỉ: https://pus.customs.gov.vn/

- Tài liệu hướng dẫn nộp hồ sơ điện tử: Đề nghị tham khảo tại Tài liệu hướng dẫn sử dụng (Người làm thủ tục) download tại phân hệ Hướng dẫn tại địa chỉ https://pus.customs.gov.vn/

NỘP/XUẤT TRÌNH BẢN GỐC TRƯỚC KHI NHẬN KẾT QUẢ (NẾU CÓ: X)

Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC

2. Chứng từ chứng minh thực tế hàng hóa không xuất khẩu, nhập khẩu

+ Trường hợp hủy tờ khai hải quan quy định tại điểm a khoản 1 Điều 22 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC: Chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều này, Chi cục hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan kiểm tra, xác minh thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, thực hiện việc hủy tờ khai hải quan và thông báo thông tin hủy tờ khai hải quan cho người khai hải quan trên Hệ thống;

+ Trường hợp hủy tờ khai hải quan quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC: Chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày hàng hóa được tái xuất hoặc nhận được văn bản xác nhận đã thực hiện việc tiêu hủy, Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan thực hiện hủy tờ khai;

+ Trường hợp hủy tờ khai hải quan quy định tại điểm b, điểm d khoản 1 Điều 22 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC: Trong thời hạn 08 (tám) giờ làm việc kể từ khi nhận đề nghị hủy tờ khai hải quan của người khai hải quan, công chức hải quan kiểm tra lý do, điều kiện và thông tin tờ khai hải quan đề nghị hủy trên Hệ thống, đề xuất Chi cục trưởng phê duyệt, thực hiện việc hủy tờ khai hải quan và phản hồi kết quả cho người khai hải quan trên Hệ thống, xử lý tiền thuế đã nộp (nếu có) theo quy định tại Điều 131 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 64 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC và cập nhật vào Hệ thống quản lý rủi ro để đánh giá tiêu chí chấp hành pháp luật đối với doanh nghiệp

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thông báo hủy tờ khai

- Mẫu số Mẫu số 04/HTK/GSQL – Đơn đề nghị huỷ tờ khai (phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC)

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

a) Tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan trong các trường hợp sau đây:

a.1) Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan nhập khẩu mà không có hàng hóa đến cửa khẩu nhập;

a.2) Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, hàng hóa được miễn kiểm tra hồ sơ và miễn kiểm tra thực tế nhưng chưa đưa hàng hóa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất;

a.3) Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, hàng hóa phải kiểm tra hồ sơ nhưng người khai hải quan chưa nộp hồ sơ hải quan hoặc đã hoàn thành thủ tục hải quan nhưng hàng hóa chưa đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất;

a.4) Hết thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan xuất khẩu, hàng hóa phải kiểm tra thực tế nhưng người khai hải quan chưa nộp hồ sơ và xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra;

a.5) Tờ khai hải quan đã đăng ký, hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành nhưng không có giấy phép tại thời điểm đăng ký tờ khai.

b) Tờ khai hải quan đã được đăng ký nhưng chưa được thông Quan do Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan có sự cố và tờ khai hải quan giấy thay thế đã được thông quan hoặc giải phóng hàng hoặc đưa hàng về bảo quản;

c) Tờ khai hải quan đã đăng ký nhưng hàng hóa không đáp ứng các quy định về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, sau khi xử lý vi phạm với hình thức phạt bổ sung là buộc phải tái xuất hoặc tiêu hủy;

d) Hủy tờ khai hải quan theo yêu cầu của người khai hải quan:

d.1) Tờ khai hải quan xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, đã có hàng hóa đưa vào khu vực giám sát hải quan nhưng người khai hải quan đề nghị đưa trở lại nội địa để sửa chữa, tái chế;

d.2) Tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ đã thông quan hoặc giải phóng hàng nhưng người xuất khẩu hoặc người nhập khẩu hủy giao dịch xuất khẩu, nhập khẩu;

d.3) Ngoài các trường hợp quy định tại các điểm a.2, điểm a.3, điểm a.4, điểm d.1 và d.2 nêu trên, tờ khai hải quan xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng nhưng thực tế không xuất khẩu hàng hóa;

d.4) Tờ khai hải quan nhưng người khai hải quan khai sai các chỉ tiêu thông tin quy định tại mục 3 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I Thông tư 39/2018/TT-BTC, trừ trường hợp tờ khai hải quan nhập khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan; hoặc tờ khai hải quan xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa thực tế đã xuất khẩu.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;

- Luật Giao dịch diện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

- Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

- Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

- Điều 22 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

- Quyết định 2065/QĐ-BTC ngày 06/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.