Đáp án sách Tiếng Anh Life A1-A2 full 12 unit - Tiếng anh (A2-B1) | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Đáp án sách Tiếng Anh Life A1-A2 full 12 unit - Tiếng anh (A2-B1) | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Ví dụ: This room is bigger than that one. (Phòng này lớn hơn phòng kia.)
Ví dụ: The novel is more interesting than the movie. (Cuốn tiểu thuyết thú vị hơn bộ phim.)
Ví dụ: She runs faster than her brother. (Cô ấy chạy nhanh hơn anh trai của cô ấy.)
Ví dụ: He explained the problem more clearly than the others. (Anh ấy giải thích vấn đề rõ ràng hơn những người khác.)
1, There is a huge cloud ______ as far as the eye can see.
2, People in my village are really _______; they are always generous and friendly to visitors.
3, The development of cities destroys ____________ areas of countryside.
4, The workers in our factory are very _______ because they took a lot of good training courses.
5, The area around the village is famous for its ________ landscape.
Có một đám mây khổng lồ trải dài ngút tầm mắt tôi.
Người dân trong làng tôi thực sự hiếu khách; họ luôn hào phóng và thân thiện với du khách.
Sự phát triển của các thành phố phá hủy những vùng nông thôn rộng lớn.
Các công nhân trong nhà máy của chúng tôi được đào tạo rất bài bản vì họ đã tham gia rất nhiều khóa đào tạo tốt.
Khu vực xung quanh làng nổi tiếng với phong cảnh đẹp như tranh vẽ.
1, Every morning Nick gets up ten minutes (early) ___________ than his sister.
2, I speak French (fluently) ____________ now than I did last year.
3, You'll find your way around the village (easily) ____________ if you have a good map.
4, It rained (heavily) ______________ today than it did yesterday.
5, If you work (hard) ______________, you will do (well) ______________ in your exam.
1, I run faster as my brother does.
2, People in the city seem to react quicklier to changes than those in the country.
3, We need to work more hardly, especially at exam time.
4, You must finish harvesting the rice the earlier this year than you did last year.
5, As they climbed more highly up the mountain, the air became cooler.
I run faster as my brother does.
People in the city seem to react quicklier to changes than those in the country.
We need to work more hardly, especially at exam time.
You must finish harvesting the rice the earlier this year than you did last year.
As they climbed more highly up the mountain, the air became cooler.
Như vậy, bài viết trên đã tổng hợp lại các bài tập Tiếng Anh 8 Unit 2 Global Success với chủ đề “Life in the Countryside". Hy vọng rằng phần đáp án cùng với các giải thích chi tiết sẽ hỗ trợ các em học sinh trong việc ôn tập và củng cố kiến thức. Bên cạnh đó, để đánh giá khả năng Tiếng Anh của mình, các em có thể tham gia bài kiểm tra trình độ tiếng Anh MIỄN PHÍ. Tiếng Anh giao tiếp Langmaster chúc các em học tốt và đạt kết quả cao!
1, We helped the farmers herd cattle / poultry.
2, They are helping their parents pick plants / fruit in the orchard.
3, At harvest time farmers are busy cutting and collecting food / crops.
4, The driver loaded / unloaded the rice from the back of the truck.
5, People here live by catching / holding fish from nearby lakes and ponds.
fruit (n): hoa quả → pick fruit: hái quả
crop (n): nông sản → collecting crops: thu hoạch nông sản
c: vast - extremely large in area, size, amount, etc
rộng lớn - cực kỳ lớn về diện tích, kích thước, số lượng, v.v.
d: hospitable - pleased to welcome guests; generous and friendly to visitors
hiếu khách - vui vẻ chào đón khách; hào phóng và thân thiện với du khách
e: well-trained - having received good or thorough training
được đào tạo bài bản - đã được đào tạo tốt hoặc kỹ lưỡng
b: surrounded - having something near or around
được bao quanh - có thứ gì đó gần hoặc xung quanh
a: picturesque - pretty, especially in a way that looks old-fashioned
đẹp như tranh vẽ - đẹp, đặc biệt là theo cách hoài cổ
1, The local people are kind and ______ to visitors.
2, Our factory needs a lot of ______ workers.
3, While travelling up the mountain, people always stop and take photos of the ______ scenery.
4, The Sahara is a ______ desert that covers parts of eleven countries in northern Africa.
5, The lake is ______ by a lot of trees.
Người dân địa phương tốt bụng và hiếu khách với du khách.
Nhà máy của chúng tôi cần rất nhiều công nhân được đào tạo bài bản.
Khi đi lên núi, người ta luôn dừng lại và chụp ảnh phong cảnh đẹp như tranh vẽ.
Sahara là một sa mạc rộng lớn bao phủ một phần của 11 quốc gia ở Bắc Phi.
Xung quanh hồ có rất nhiều cây cối.
1, There is a lot of water in the bottle.
Phiên âm: water /ˈwɔːtə(r)/; in /ɪn/
2, The farmers here are hard-working.
Phiên âm: farmer /ˈfɑːmə(r)/; hard-working /ˌhɑːd ˈwɜːkɪŋ/
3, They are picking fruits in the orchard.
Phiên âm: pick /pɪk/; orchard /ˈɔːtʃəd/
4, People in my village usually gather at weekends.
Phiên âm: village /ˈvɪlɪdʒ/; gather /ˈɡæðə(r)/
5, Please buy some milk and pasta at the supermarket.
Phiên âm: milk /mɪlk/; pasta /ˈpæstə/
XEM THÊM: TIẾNG ANH LỚP 8 UNIT 1 A CLOSER LOOK 2 SÁCH GLOBAL SUCCESS
1, Mai dances (beautifully) _______ than Hoa does.
2, Please write (clearly) _______. I can't read it.
3, Life in the city seems to move (fast) _______ than that in the countryside.
4, If you want to get better marks, you must work much (hard) _______.
5, Today it's raining (heavily) _______ than it was yesterday.
"Beautifully" là một trạng từ dài, vì vậy chúng ta thêm "more" vào trước nó để tạo dạng so sánh hơn.
"Clearly" là một trạng từ dài, vì vậy chúng ta thêm "more" vào trước nó để tạo dạng so sánh hơn.
"Fast" là một trạng từ ngắn, vì vậy chúng ta thêm "-er" vào sau nó để tạo dạng so sánh hơn.
"Hard" là một trạng từ ngắn, vì vậy chúng ta thêm "-er" vào sau nó để tạo dạng so sánh hơn.
"Heavily" là một trạng từ dài, vì vậy chúng ta thêm "more" vào trước nó để tạo dạng so sánh hơn.
1, After his accident last month, he is driving _______ now.
2, A horse can run _______ than a buffalo.
3, You're too loud. Can you speak a bit _______?
4, After working hard all day on the farm, we slept _______ than ever before.
5, The farmers started harvesting their crops _______ than expected.
"Carefully" là trạng từ dài, vì vậy chúng ta thêm "more" phía trước nó để tạo thành dạng so sánh hơn.
"Fast" là trạng từ ngắn, nên chúng ta thêm "-er" vào sau nó để tạo dạng so sánh hơn.
"Quietly" là trạng từ dài, nên chúng ta thêm "more" phía trước để tạo dạng so sánh hơn.
"Soundly" là trạng từ dài, nên cần thêm "more" phía trước để tạo dạng so sánh hơn.
"Early" là trạng từ ngắn, vì vậy chúng ta đổi "y" thành "i" rồi thêm "-er" vào để tạo dạng so sánh hơn.
XEM THÊM: BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 8 ĐẦY ĐỦ THEO SGK HIỆN HÀNH (CÓ PDF)
1, The red car can run 200 km/h while the black car can run 160 km/h.
The red car can run _____________________________________________. (fast)
2, Nick can jump 1.5 m high while Tom can jump only 1.3 m.
Nick can jump _______________________________________. (high)
3, Mai and Hoa both did well on the exam. Hoa got 80% of the answers correct and Mai got 90%.
Mai did ______________________________________________. (well)
4, My dad expected the workers to arrive at 7 a.m, but they arrived at 6:30 a.m.
The workers arrived __________________________________.(early)
5, The buses run every 15 minutes. The trains run every 30 minutes.
The buses run ________________________________________. (frequently)
1, The red car can run faster than the black car. (Chiếc xe màu đỏ có thể chạy nhanh hơn chiếc xe màu đen.)
2, Nick can jump higher than Tom. (Nick có thể nhảy cao hơn Tom.)
3, Mai did better on the exam than Hoa. (Mai làm bài kiểm tra tốt hơn Hoa.)
4, The workers arrived earlier than my dad expected. (Các công nhân đến sớm hơn bố tôi dự kiến.)
5, The buses run more frequently than the trains. (Xe buýt chạy thường xuyên hơn tàu hỏa.)
- can run faster (có thể chạy nhanh hơn)
- can jump higher (có thể nhảy cao hơn)
- stays up later at night (ngủ muộn hơn vào buổi đêm)
- gets up earlier in the morning (thức dậy sớm hơn vào buổi sáng)
A: How fast can you run? (Cậu có thể chạy nhanh như thế nào?)
B: I can run 15 kilometres an hour. (Tớ có thể chạy 15 km/h.)
A: OK, you can run faster than me. (Được rồi, cậu chạy nhanh hơn tớ.)
Report your results to the class. (Báo cáo kết quả của bạn với lớp.)
Báo cáo trước lớp: In my pair, B can run faster than me, jump higher, stays up later, and gets up earlier than me. (Trong cặp của tôi, B có thể chạy nhanh hơn tôi, nhảy cao hơn, thức dậy muộn hơn và dậy sớm hơn tôi.)