Luyện Kaiwa Kaigo

Luyện Kaiwa Kaigo

先生、すみません。入ってもいいですか。失礼します。/Sensei, sumimasen. Haitte mo īdesu ka. Shitsureishimasu./ Sensei, em xin phép vào lớp ạ.

先生、すみません。入ってもいいですか。失礼します。/Sensei, sumimasen. Haitte mo īdesu ka. Shitsureishimasu./ Sensei, em xin phép vào lớp ạ.

TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC LUYỆN KAIWA TIẾNG NHẬT

“Kaiwa” không chỉ là quá trình trao đổi thông tin giữa 2 hay nhiều người mà còn thể hiện cảm xúc, giọng điệu, ý kiến, thậm chí là văn hóa của mỗi bên. Do đó, Hiểu rõ và chính xác Kaiwa với người Nhật là yếu tố giúp bạn tạo ấn tượng tốt.

Luyện Kaiwa thực sự làm cho bạn cảm thấy được sống và hòa mình cùng ngôn ngữ Nhật và đây cũng là cơ hội để bạn hiểu rõ quan điểm, giá trị và tư duy của người khác qua 1 cuộc hội thoại.

Luyện Kaiwa tăng khả năng giao tiếp là chìa khóa quyết định sự thành công trong mọi lĩnh vực (học tập, làm việc) bởi Kaiwa không chỉ là diễn đạt mà còn bao gồm kỹ năng lắng nghe và phản hồi.

CÁC KHÓA HỌC KAIWA TIẾNG NHẬT NỔI BẬT

• Lớp học Kaiwa tiếng Nhật Online & Offline tại trung tâm Nhật Ngữ You Can.

• Khóa học Kaiwa tại Nhật Ngữ Kiến Minh

• Riki Kaiwa - Tiếng Nhật giao tiếp

• Lớp KAIWA | JPTIP Vietnam - Lớp học tiếng Nhật

• Học tiếng Nhật online - Khóa học Kaiwa (Dũng Mori)

Như vậy, MayPhienDichVN vừa chia sẻ đến các bạn những thông tin về Kaiwa Nhật Bản. Hi vọng qua bài viết các bạn có thể chinh phục được các kỳ thi tiếng Nhật thông qua những phương pháp học tập Kaiwa đúng đắn.

Wir verwenden Cookies und Daten, um

Wenn Sie „Alle akzeptieren“ auswählen, verwenden wir Cookies und Daten auch, um

Wenn Sie „Alle ablehnen“ auswählen, verwenden wir Cookies nicht für diese zusätzlichen Zwecke.

Nicht personalisierte Inhalte und Werbung werden u. a. von Inhalten, die Sie sich gerade ansehen, und Ihrem Standort beeinflusst (welche Werbung Sie sehen, basiert auf Ihrem ungefähren Standort). Personalisierte Inhalte und Werbung können auch Videoempfehlungen, eine individuelle YouTube-Startseite und individuelle Werbung enthalten, die auf früheren Aktivitäten wie auf YouTube angesehenen Videos und Suchanfragen auf YouTube beruhen. Sofern relevant, verwenden wir Cookies und Daten außerdem, um Inhalte und Werbung altersgerecht zu gestalten.

Wählen Sie „Weitere Optionen“ aus, um sich zusätzliche Informationen anzusehen, einschließlich Details zum Verwalten Ihrer Datenschutzeinstellungen. Sie können auch jederzeit g.co/privacytools besuchen.

Tài liệu - Giáo trình Nhật ngữ luyện Kaiwa

Minoku Kaiwa sách giao tiếp sơ cấp

Sách luyện tập đối ứng sơ cấp – Nihongo Kaiwa Toreningu

Cách luyện kaiwa tiếng Nhật N5 bằng phương pháp Shadowing

Phương pháp Shadowing dịch nôm na là: “bóng tối”.

Nguyên tắc Shadowing vô cùng đơn giản, bạn chỉ cần nghe tiếng Nhật và bắt chước cách phát âm từ những gì bạn nghe được nhằm cải thiện kỹ năng nghe và nói tiếng Nhật của mình.

Bí quyết Shadowing hiệu quả là:

Tin tưởng vào đôi tai của bạn, cố gắng bắt chước càng nhiều càng tốt không chỉ cách phát âm mà còn cả ngữ điệu, âm trầm, âm cao, âm bổng…

Tập trung trong thời gian ngắn và lặp đi lặp lại hàng ngày để học cách xử lý tiếng Nhật nhanh chóng và dần dần có thể sử dụng tiếng Nhật thành thạo và tự nhiên nhất.

Kaiwa là gì? Bí kíp nâng trình luyện Kaiwa tiếng Nhật hiệu quả

Ngày đăng: 25/04/2024 / Ngày cập nhật: 25/04/2024 - Lượt xem: 127

Kaiwa là gì trong tiếng Nhật? Luyện Kaiwa tiếng Nhật Bản là một phương pháp học giao tiếp, ngữ pháp, từ vựng, hội thoại Nhật ngữ đặc biệt hiệu quả và quan trọng. Trình độ luyện hội thoại tiếng Nhật Kaiwa của bạn đang như thế nào? Trong bài viết này, hãy cùng MayPhienDichVN giải đáp về các khóa học Kaiwa tiếng Nhật và những ứng dụng luyện Kaiwa phù hợp.

KAIWA NGHĨA LÀ GÌ TRONG TIẾNG NHẬT?

Ý nghĩa của cụm từ Kaiwa là: một bài “hội thoại, đoạn hội thoại” hay “giao tiếp” (danh từ).

Trong quá trình học ngôn ngữ Nhật, luyện Kaiwa là luyện hội thoại, giao tiếp tiếng Nhật.

先生との会話が私の考えを変えました。/Sensei to no kaiwa ga watashi no kangae wo kaemashita./: Hội thoại với giáo viên đã thay đổi quan điểm của tôi.

この会話を読んでいない。/ kono kaiwa wo yonde kudasai/ Hãy đọc phần hội thoại này.

親子の会話は大切です。/oyako no kaiwa ha taisetsu desu / Việc trò chuyện giữa bố mẹ và con cái là rất quan trọng.

APP luyện Kaiwa tiếng Nhật hiệu quả

Learn Japanese Phrases through anime

Mẫu 2 - Hội thoại Kaiwa tiếng Nhật chủ đề: Mua sắm

いくらですか。/Ikuradesu ka./ Bao nhiêu tiền?

値段が高すぎます! /Nedan ga taka sugimasu!/ Đắt quá!

二つ買うので、まけてくれる?/Futatsu kau node, makete kureru?/ Vì tôi sẽ mua 2 cái nên bớt cho tôi một chút được không?

もう少しまけてくれる?/Mōsukoshi makete kureru?/ Anh/ chị bớt cho tôi một chút được không?

まとめて買うので、まけてください! /Matomete kau node, makete kudasai!/ Vì tôi sẽ mua số lượng lớn nên vui lòng bớt cho tôi.

三つ買うので、まけてくれる? /Mittsu kau node, makete kureru?/ Vì tôi sẽ mua 3 cái nên anh chị bớt cho tôi một chút được không?

それではあきらめます。/Soredewa akiramemasu./ Cái này thì tôi bỏ lại, không lấy!

ほかの店でわもっと安く売っていますよ。/Hoka no misede wa motto yasuku utte imasu yo./ Ở tiệm khác bán rẻ hơn đấy!

衣類を買いたいのです /Irui o kaitai nodesu/ Tôi muốn mua quần áo.

電気製品を買いたいのです /Denki seihin o kaitai nodesu/– Tôi muốn mua đồ dùng điện.

靴を買いたいのです /Kutsu o kaitai nodesu/ Tôi muốn mua giày.

良い品が揃っている店を教えてください /Iishina ga sorotte iru mise o oshietekudasai/ Xin vui lòng chỉ cho tôi chỗ bán đồ tốt ạ!

安い店を教えてください /Yasui mise o oshietekudasai/ Hãy chỉ cho tôi cửa hàng nào rẻ rẻ một chút ạ!

紳士服はどこで売っていますか /Shinshi-fuku wa doko de utte imasu ka/ Quần áo đàn ông bán ở đâu ạ?

婦人服はどこで売っていますか /Fujin-fuku wa doko de utte imasu ka/ Quần áo phụ nữ bán ở đâu ạ?

本はどこで売っていますか /Hon wa doko de utte imasu ka/ Sách bán ở đâu ạ?

靴はどこで売っていますか /Kutsu wa doko de utte imasu ka/ Giày dép bán ở đâu ạ?

おもちゃはどこで売っていますか /Omocha wa doko de utte imasu ka/ Đồ chơi trẻ em bán ở đâu ạ?

文房具はどこで売っていますか/Bunbōgu wa doko de utte imasu ka/ Văn phòng phẩm bán ở đâu ạ?

何時に閉店しますか /Nanji ni heiten shimasu ka/ Mấy giờ cửa tiệm đóng cửa vậy ạ?

化粧品はどこで売っていますか /Keshōhin wa doko de utte imasu ka/ Mỹ phẩm bán ở đâu ạ?

この店のバ―ゲンセ―ルはいつですか /Kono mise no ba ― gense ― ru wa itsudesu ka/ Đợt sale của cửa hàng này là từ bao giờ ạ?

Cách tự tin khi học tiếng Nhật Bản giao tiếp

Thiếu tự tin và ngại mắc lỗi là 2 trở ngại lớn nhất mà người học ngoại ngữ thường gặp. Tuy nhiên, ngôn ngữ không có chuẩn mực tuyệt đối, không có ai học ngoại ngữ mà không mắc lỗi cả. Do đó, đừng bao giờ tự ti về khả năng của mình và nên đứng dậy tìm phương pháp khắc phục.

Nhờ giáo viên hoặc bạn học sửa lỗi trong cách nói hoặc thu âm giọng nói của mình khi luyện tập để nhận ra lỗi sai và rút kinh nghiệm cho lần sau.

Để có được sự tự tin khi giao tiếp ngôn ngữ thì bạn cần:

Nắm vững những kiến thức nền tảng cơ bản. Ví dụ: nếu ngữ pháp không đủ hãy dùng những câu đơn giản nhất hoặc kết hợp với ngôn ngữ cơ thể hay bất kỳ điều gì để giúp bạn diễn đạt suy nghĩ.

Tham gia những câu lạc bộ hoặc các buổi Offline để tiếp xúc thực tế với môi trường Nhật Bản nhiều hơn.

Các bước thực hiện phương pháp Shadowing

Trước khi nghe một đoạn hội thoại Kaiwa hãy xác nhận trước nội dung cuộc trò chuyện, nghĩa của từ vựng. Trong lúc nghe, hãy tưởng tượng bối cảnh cuộc hội thoại, hình ảnh nhân vật, các mối quan hệ… Sau khi nghe xong, xem & nghe lại những đoạn chưa nghe được.

Áp dụng phương pháp Shadowing cầm: Hãy lắng nghe và theo dõi cuộc trò chuyện bằng mắt, đồng thời kiểm tra, xác định rõ những điểm cần lưu ý như: âm dài, ngắt quãng. Sau đó, nghe và lặp lại trong đầu mà không cần phát âm. Phương pháp này rất thích hợp để luyện tập những đoạn giao tiếp nhanh và chứa những mẫu câu bạn không quen thuộc.

Dùng phương pháp “Shadowing nhẩm theo” nghĩa là chỉ cần nhìn vào đoạn hội thoại, lắng nghe và lặp lại ngay tức thì, sau đó lặp lại mà không cần nhìn vào các dòng. Thực hành cách này để nói được với tốc độ tự nhiên.

Mục tiêu của việc luyện tập này là sự trôi chảy, vì vậy bạn không cần biết nội dung của cuộc trò chuyện.

Bạn chỉ cần nhái lại 1 cách trung thực mà không cần nhìn vào đoạn hội thoại, sau đó thực hành cùng một tốc độ, ngữ điệu, ngữ điệu và khoảng dừng.

Hãy vừa Shadowing vừa hiểu được nội dung quan trọng mà không cần nhìn vào đoạn hội thoại. Đồng thời, không thay đổi ngữ điệu mà bạn nhớ khi Shadowing theo nhịp điệu ở Bước 4.

Luyện tập với trí tưởng tượng, nhận thức về bối cảnh giao tiếp thực tế và hình dung tâm trạng của người nói.